Pengertian Cpu Socket Dan Fungsinya

Pengertian Cpu Socket Dan Fungsinya

Nên chọn CPU socket nào?

Khi chọn CPU socket bạn cần xác định được nhu cầu và mục tiêu sử dụng lâu dài của mình. Mỗi dòng socket sẽ có ưu điểm riêng biệt. Trong trường hợp bạn muốn xây dựng bộ PC với chip xử lý Intel thì bạn nên chọn CPU socket LGA 1151. Còn khi bạn muốn sử dụng chip nhà AMD sản xuất thì nên ưu tiên chọn các dòng CPU socket AM4 mới.

Chúng ta vừa đến với bài Socket CPU là gì? Những loại socket CPU phổ biến hiện nay. Mong rằng với những thông tin trên mình vừa cung cấp sẽ giúp bạn có thêm kiến thức về socket CPU.

Đừng quên liên tục theo dõi trang Dchannel của hệ thống Di Động Việt để cập nhật tất tần tật các thứ mới nhất về công nghệ hiện nay nhé. Cám ơn các bạn vì đã bỏ chút thời gian đọc qua bài so sánh này.

Nên chọn CPU socket nào?

Việc chọn CPU socket nào phụ thuộc vào mục đích sử dụng của bạn, ngân sách và các yêu cầu cụ thể. Bạn cần tìm hiểu kỹ các yếu tố này trước khi mua CPU để có một máy tính phù hợp với nhu cầu sử dụng. Bạn có thể tham khảo một số yếu tố sau đây để quyết định nên chọn CPU socket nào:

Như vậy, qua bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về vai trò quan trọng của Socket CPU trong việc hoạt động của máy tính. Socket CPU là một thành phần không thể thiếu trong thiết kế của một máy tính. Hi vọng qua những kiến thức này, bạn đã hiểu rõ về tầm ảnh hưởng đến hiệu suất và khả năng nâng cấp của Socket CPU để có thể lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng của bản thân.

Socket CPU có vai trò rất quan trọng, nó là nơi mà "bộ não" CPU của máy tính kết nối với bo mạch chủ và các phần khác trong hệ thống. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về tầm quan trọng của Socket CPU và tầm ảnh hưởng đến hiệu suất và khả năng nâng cấp của máy tính.

Socket CPU (hay còn gọi là CPU socket) là một phần trên mainboard mà CPU được gắn vào. Đây là một kết nối cơ học và điện tử giữa CPU và bo mạch chủ, cho phép CPU hoạt động và giao tiếp với các thành phần khác của máy tính. Mỗi loại CPU thường được thiết kế với một socket cụ thể tương ứng.

Ví dụ, các CPU Intel sử dụng socket LGA 1151 hoặc LGA 1200, trong khi các CPU AMD sử dụng socket AM4 hoặc TR4, tùy thuộc vào thế hệ và loại CPU. Socket CPU quan trọng vì nó định nghĩa kích thước, cách kết nối và tương thích giữa CPU và bo mạch chủ. Điều này đồng nghĩa rằng bạn cần đảm bảo rằng CPU bạn chọn tương thích với socket của bo mạch chủ của bạn. Nếu bạn muốn nâng cấp CPU, bạn cũng cần đảm bảo rằng CPU mới phù hợp với socket của bo mạch chủ hiện tại hoặc cần thay đổi cả CPU và bo mạch chủ để tương thích.

Nên chọn CPU socket nào?

Việc chọn CPU socket nào phụ thuộc vào mục đích sử dụng của bạn, ngân sách và các yêu cầu cụ thể. Bạn cần tìm hiểu kỹ các yếu tố này trước khi mua CPU để có một máy tính phù hợp với nhu cầu sử dụng. Bạn có thể tham khảo một số yếu tố sau đây để quyết định nên chọn CPU socket nào:

Như vậy, qua bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về vai trò quan trọng của Socket CPU trong việc hoạt động của máy tính. Socket CPU là một thành phần không thể thiếu trong thiết kế của một máy tính. Hi vọng qua những kiến thức này, bạn đã hiểu rõ về tầm ảnh hưởng đến hiệu suất và khả năng nâng cấp của Socket CPU để có thể lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng của bản thân.

%PDF-1.4 %µµµµ 1 0 obj <>/OutputIntents[<>] /Metadata 212 0 R>> endobj 2 0 obj <> endobj 3 0 obj <>/XObject<>/ProcSet[/PDF/Text/ImageB/ImageC/ImageI] >>/Annots[ 18 0 R 20 0 R] /MediaBox[ 0 0 595.32 841.92] /Contents 4 0 R/StructParents 0>> endobj 4 0 obj <> stream xœ�XmoÛ6þÀÿ�¥¡fÄQÒPX’mè¶`ÙÖbÚ}PbÇQÉšluè¿ßÝ‘²,Ë´Õ¢�Dòž;Þ룰ëööíõýíû;]ÿ–W+‹ùû»ðÝ;vswËn>Ì®®Lhiöáyv%XK$�¤fIlx;åì*b+üïçÙÕ§à×M8WA ÔôX-+þÃ>ü2»ú0-®<�+´àÉ ÷ÓÛ(ºïŽ…O%tÊS9ŽÕîÏÆ’«áÑu(Òà”å·a<„:øÿØ"¯Øs[­Blñ@‹Õ7|Ê=ª”Š¹Nüf±ïo;ˆ…ðÇB1!OB+ø9\úÀ�eÆå$Då7WûÌà’ü6œËàáã(?FwÍÌXxœV#�"B¥C±ÏA(”Õ¼Ä îšü5œCxaEgÁC³y ç1ím·%ÂÊí}¬vÅW>‡ˆ16`d·Ô’ÇÉЀ�á<£‡×ü…À“ ¨í:œÑY‚Û»¼uÛu»Íwôœ5WÖÍf‹0diÎMP9É…u’ôÖNDDD2�-n¼ „¯Tº˜E‚›Î|RÞäPŠ®B€[“BÐ ”Ö›²nÉMKtdó×¥ Å‚®g¯]NŸ”OÔPý䔑Z�„}÷§q™ Ïî–M÷�ª¯øHþ³ÎÇ+¢7è ]5#l „ó„– &ßBPï5wb§‚WrMÍ%íÖ­/í£•8<½k/D̤ öC{))¢\_Tœž³àÈ ©U¹w°›ì@ãÉT�»¤äi6T2÷ž5<�‡g;÷ V™x\ƒöìÈJ¸ÅÞÇT°|PCåå\RiÌÕ‘Í>'ª,♞�œw¦Ó±°O‘†×ê(ZKˆµ ¼+4ç�¶lK,+÷J}Äõ›hçS"Ñýœ %�9j!#LÁ ­§)ÖíŽ}ï�ž‚«#´³3BOœ:ÆD§N|–°œœ:F.R.8»Í·E…]廦Ȱcä&ô{•qNlt3Õ;Jžnc#Äd*¢HO'è1½„ˆ}ZgL›˜›d b6ÑFkžNBgXlìI Œ3JëÛf…eÅIjaÐ}Œ) "hÄœëÏêÑÙhÔŸ¡q#…âÝâlV;¨j[Ѹ.`’”ýø‚÷µe1ÝÀ‚éT._—ÄÖkœ•[î)ˆ "Q.a* ËWøÝ©rCp/d×ã;V³ ©¯a¸lþ[ânƒ~½Ð¢´L¸Œ»ÕÖ5NEiçâeY°©wÄÉž@õ>TÁ0(¶Ox"µc¡)¾†ó”<å_¨›.ð©ÈvMF²#•=ˆóÑ>�;ÁæGܳî¬pðôãê~ùŠ¤­"FE‘(œ5�–‰»Íƒé—;+.9E(®;§¸~_Ò¤ÜHiÖ_„¸^ ž°,ï�Ý®÷¶ä×ø‰¢�@î43w˜>1ù%µ~9¥¶ðY»FŒ£Ë¸Ìñ¥µuÊÄ´ÇlÍ¡5H|·ú¥¥©¿ŸKv’ïi*G>ë4•eÜćŒµÚ9.ïèÄ—’˜‚Dœ®.WÊš›1=m.ÛÜFÎáâ¹ûZ QÝåc™?u%VvK¾2xòÄÝ: `p'ÝRÌe5<û'‚ÿ~Of@V4›âëò�½…«AIRž¤C¸Añì“êR@€~¥Âó릮±>)•Êd{»è•š ’‘Å«Ýçíú°ZQ¬kÔ¹¡Yì™5ìUáø¾uÝñ°lŽ¨ä®3¤…1R1Jw‘8ÆYtÁÝÒj4l±IŸñÚ%<·ÇšÇÝ…?ãC²fãTøFEñ8ŠùRDDšÇG*^Ȩ¦à>`ñêÿü<öþ&ãø¦qÚ÷üó�S¡àËOOƒ<ó•T*êkA2Îî!0PÚ ?¥•íöëP›¼¡æx™Ä†K3Äöÿþ*£XøÎŽo9•‚+aú"=éåàûF„c>©5Æ�øW�W=¨q8ÿήæÐòèOlR"–‰dqŸptGÜ×,gWÇ*P l> endobj 6 0 obj <> endobj 7 0 obj <> endobj 8 0 obj [ 9 0 R] endobj 9 0 obj <> endobj 10 0 obj <> endobj 11 0 obj <> endobj 12 0 obj <> endobj 13 0 obj <> endobj 14 0 obj <> endobj 15 0 obj <> endobj 16 0 obj <> endobj 17 0 obj <> endobj 18 0 obj <>/F 4/A<>/StructParent 1>> endobj 19 0 obj <> stream ÿØÿà JFIF ÿá *Exif MM * 1 Google ÿÛ C ÿÛ C ÿÀ È Ä" ÿÄ ÿÄ µ } !1AQa"q2�‘¡#B±ÁRÑð$3br‚ %&'()*456789:CDEFGHIJSTUVWXYZcdefghijstuvwxyzƒ„…†‡ˆ‰Š’“”•–—˜™š¢£¤¥¦§¨©ª²³´µ¶·¸¹ºÂÃÄÅÆÇÈÉÊÒÓÔÕÖ×ØÙÚáâãäåæçèéêñòóôõö÷øùúÿÄ ÿÄ µ w !1AQaq"2�B‘¡±Á #3RðbrÑ $4á%ñ&'()*56789:CDEFGHIJSTUVWXYZcdefghijstuvwxyz‚ƒ„…†‡ˆ‰Š’“”•–—˜™š¢£¤¥¦§¨©ª²³´µ¶·¸¹ºÂÃÄÅÆÇÈÉÊÒÓÔÕÖ×ØÙÚâãäåæçèéêòóôõö÷øùúÿÚ ? ýS¢Š( ¢Š(âÿ Ûïö¤ñÇìÿ âé¾ »±µþеº¸½ûe ¸'kıã$`s'׊ùfßþ 1ñ‹þ^õˆ�¯ÙmmbÇÐù×Iÿ LÖ>Ññÿ AÓÿ ‚ÏðIí¹î.3øá¾

CPU socket là một ổ kết nối giữa bộ vi xử lý (CPU) và bo mạch chủ (mainboard), trong đó có các liên kết về cơ học và mạch điện phức tạp, cùng với khuôn và lẫy kẹp giúp cố định CPU một cách cực kỳ vững chắc. Các đời CPU là rất đa dạng và CPU socket của từng hãng cũng đa dạng theo để phục vụ kết nối giữa CPU và mainboard.

Trước khi có ý định sắm cho mình một CPU mới, hãy chắc chắn rằng socket của CPU đó khớp được với mainboard hiện tại của bạn. Hoặc trong trường hợp nâng cấp cả CPU lẫn mainboard cũng cần khớp thông tin như vậy.

Socket của Intel

Socket LGA được xem là socket phổ biến nhất của nhà Intel. Nhắc đến những phiên bản socket được ưa chuộng phải kể đến những loại sau LGA2011, LGA1150, LGA1151, LGA1200, LGA370, LGA473, LGA478, LGA775, LGA1366, LGA1156, LGA1155.

Một quy tắc khi chọn socket tương ứng với CPU là tên gọi chân socket của  mỗi CPU được biết là  chuẩn socket với số lượng chân cắm tương thích với socket trên mainboard. Chẳng hạn, các đời CPU Intel Core i thế hệ thứ 10 sẽ phù hợp với socket LGA1200.

Trái ngược với Intel, AMD hầu hết sử dụng socket CPU chân cắm chuẩn PGA. Vì thế, không khó khăn để bạn phân biệt được hãng ADM và Intel. Những loại phổ biến của socket ADM như là 462, 754, 939, 940, 941, FM1, FM2.

Thêm sự khác biệt giữa hãng Intel và AMD đó là AMD đã nâng cấp một số phiên bản socket phổ biến. Ví dụ  như socket AM2 và AM3, tđược nâng cấp và được đặt tên là AM2+ và AM3+ thay vì loại bỏ các phiên bản đi . Hiện tại, người dùng sẽ quen thuộc hơn các các chuẩn socket AM4 ở các dòng APU Ryzen của AMD hơn.

Một số hãng socket CPU máy tính

2 nhà sản xuất CPU máy tính hàng đầu được biết đến là Intel và ADM. Và những dòng chip của 2 hãng này sản xuất cũng thường xuất hiện ở laptop văn phòng. Ở mỗi thương hiệu đều có loại socket không giống nhau với đặc tính khác nhau. Để tìm hiểu sâu hơn về 2 hãng sản xuất socket CPU này, cùng mình xem phần bên dưới nhé.

Socket của Intel

Socket LGA được xem là socket phổ biến nhất của nhà Intel. Nhắc đến những phiên bản socket được ưa chuộng phải kể đến những loại sau LGA2011, LGA1150, LGA1151, LGA1200, LGA370, LGA473, LGA478, LGA775, LGA1366, LGA1156, LGA1155.

Một quy tắc khi chọn socket tương ứng với CPU là tên gọi chân socket của  mỗi CPU được biết là  chuẩn socket với số lượng chân cắm tương thích với socket trên mainboard. Chẳng hạn, các đời CPU Intel Core i thế hệ thứ 10 sẽ phù hợp với socket LGA1200.

Trái ngược với Intel, AMD hầu hết sử dụng socket CPU chân cắm chuẩn PGA. Vì thế, không khó khăn để bạn phân biệt được hãng ADM và Intel. Những loại phổ biến của socket ADM như là 462, 754, 939, 940, 941, FM1, FM2.

Thêm sự khác biệt giữa hãng Intel và AMD đó là AMD đã nâng cấp một số phiên bản socket phổ biến. Ví dụ  như socket AM2 và AM3, tđược nâng cấp và được đặt tên là AM2+ và AM3+ thay vì loại bỏ các phiên bản đi . Hiện tại, người dùng sẽ quen thuộc hơn các các chuẩn socket AM4 ở các dòng APU Ryzen của AMD hơn.

Tổng hợp các loại socket CPU máy tính phổ biến

Trước khi bàn về các loại socket CPU, mình sẽ giới thiệu ngắn gọn đến bạn socket CPU là gì để bạn nắm được khái niệm. Socket CPU chính là phần ổ cắm kết nối chip với bo mạch chủ (mainboard). Vai trò nó như thế nào chúng ta sẽ cùng xem trpng phần 2 ở bài viết công nghệ này.

Trên thị trường hiện nay thì có 4 loại socket CPU phổ biến bao gồm LGA, PGA, BGA và ZIF. Chúng ta sẽ đi sâu vào chi tiết dưới đây.

PGA  được viết tắt từ Pin Grid Array. Dòng socket này được phân biệt bởi kiểu dáng vuông đặc trưng. Nó sẽ kết nối với CPU qua hệ thống lỗ chân cắm trên socket. Về phần của CPU cũng sẽ được thiết kế làm sao để tương thích với ổ cắm trên socket. Một lưu ý nhỏ khi thao tác kết nối CPU và socket thì bạn đừng quên đè nhẹ phần CPU xuống socket.

Land Grid Array là cụm từ viết tắt của LGA. Loại socket LGA  đã được gắn trực tiếp vào mainboard khi sản xuất. Vì thế nên khi chọn lựa chọn CPU cần xác định có tương thích với bên đầu nối của socket LGA hay không. Xét về độ bền thì LGA sẽ bền hơn socket PGA.

Loại socket CPU phổ biến tiếp theo mình muốn nói đến là BGA hay còn gọi là Ball Grid Array. Chân cắm và ổ cắm của loại socket này được hàn thẳng vào socket giúp hạn chế hết mức có thể tình trạng hư hại các chân cắm. Đồng thời, nó cũng tránh tình trạng biến đổi hình dạng CPU.

Socket ZIF hay Zero Insertion Force có thể được xem là phiên bản cao cấp của socket PGA. Ở loại socket này có tích hợp thêm chân nối trên CPU. Bạn không cần phải nhấn CPU xuống khi cắm vào socket mà chỉ cần đặt CPU một cách nhẹ nhàng lên socket sau đó  khóa lại nhờ vào cơ chế thanh đòn bẩy.

Sandy Bridge supports 20 PCIe 2.0 lanes.Ivy Bridge supports 40 PCIe 3.0 lanes.Intel Mainstream Socket.

AMD Athlon Bristol Ridge AMD Athlon Raven Ridge 14nm AMD Athlon Picasso 12nm AMD Ryzen 1000 series AMD Ryzen 2000 series AMD Ryzen 3000 series AMD Ryzen 4000 series AMD Ryzen 5000 series

Intel Raptor Lake (14th gen)

Socket CPU có vai trò rất quan trọng, nó là nơi mà "bộ não" CPU của máy tính kết nối với bo mạch chủ và các phần khác trong hệ thống. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về tầm quan trọng của Socket CPU và tầm ảnh hưởng đến hiệu suất và khả năng nâng cấp của máy tính.

Socket CPU (hay còn gọi là CPU socket) là một phần trên mainboard mà CPU được gắn vào. Đây là một kết nối cơ học và điện tử giữa CPU và bo mạch chủ, cho phép CPU hoạt động và giao tiếp với các thành phần khác của máy tính. Mỗi loại CPU thường được thiết kế với một socket cụ thể tương ứng.

Ví dụ, các CPU Intel sử dụng socket LGA 1151 hoặc LGA 1200, trong khi các CPU AMD sử dụng socket AM4 hoặc TR4, tùy thuộc vào thế hệ và loại CPU. Socket CPU quan trọng vì nó định nghĩa kích thước, cách kết nối và tương thích giữa CPU và bo mạch chủ. Điều này đồng nghĩa rằng bạn cần đảm bảo rằng CPU bạn chọn tương thích với socket của bo mạch chủ của bạn. Nếu bạn muốn nâng cấp CPU, bạn cũng cần đảm bảo rằng CPU mới phù hợp với socket của bo mạch chủ hiện tại hoặc cần thay đổi cả CPU và bo mạch chủ để tương thích.

Nên chọn CPU socket nào?

Khi chọn CPU socket bạn cần xác định được nhu cầu và mục tiêu sử dụng lâu dài của mình. Mỗi dòng socket sẽ có ưu điểm riêng biệt. Trong trường hợp bạn muốn xây dựng bộ PC với chip xử lý Intel thì bạn nên chọn CPU socket LGA 1151. Còn khi bạn muốn sử dụng chip nhà AMD sản xuất thì nên ưu tiên chọn các dòng CPU socket AM4 mới.

Chúng ta vừa đến với bài Socket CPU là gì? Những loại socket CPU phổ biến hiện nay. Mong rằng với những thông tin trên mình vừa cung cấp sẽ giúp bạn có thêm kiến thức về socket CPU.

Đừng quên liên tục theo dõi trang Dchannel của hệ thống Di Động Việt để cập nhật tất tần tật các thứ mới nhất về công nghệ hiện nay nhé. Cám ơn các bạn vì đã bỏ chút thời gian đọc qua bài so sánh này.

Là một người dùng máy tính hay laptop thông minh, bạn không thể không biết đến socket CPU. Bởi để nâng cấp được thiết bị bạn cần phải tìm hiểu về nó. Để giúp người dùng có thêm kiến thức về socket CPU, cùng mình theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Socket hỗ trợ CPU máy tính là gì?

Ở phần đầu mình đã nói sơ về khái niệm socket hỗ trợ trên máy tính. Dễ hiểu thì socket CPU là nơi ổ cắm tiếp xúc giữa CPU và bo mạch chủ. Không chỉ làm sợi dây liên kết giữa CPU và bo mạch chủ mà còn giữ nhiệm vụ giữ cố định cho CPU. Thêm nữa, nó còn có thể giúp  truyền tải thông tin dữ liệu giữa CPU và mainboard.

Do các loại CPU được thiết kế với kích thước chả giống nhau. Cho nên cần có những loại socket để tương thích với từng loại CPU. Với 2 ông lớn được biết đến sản xuất linh kiện điện tử máy tính là Intel và ADM.  Người dùng sử dụng laptop hay máy tính chắc sẽ biết đến chip ADM và chip Intel do 2 nhà sản xuất đình đám này tạo nên.

Bên cạnh đó, Intel và ADM còn tạo ra bốn loại Socket CPU phổ biến. Trước tiên sẽ đến với những dòng socket của Intel